trắc nghiệm kinh tế phát triển

Nội dung Trắc nghiệm môn Kinh Tế Phát Triển Trước khi tải bạn có thể xem qua phần preview bên dưới. Hệ thống tự động lấy ngẫu nhiên 20% các trang trong tài liệu Trắc nghiệm môn Kinh Tế Phát Triển để tạo dạng ảnh để hiện thị ra. Ảnh hiển thị dưới dạng slide nên bạn thực hiện chuyển slide để xem hết các trang. đáp án: chậm phát triển các nước phát triển mở cửa hội nhập kinh tế quốc tế nhằm (chọn phương án nhất) đáp án: phát huy lợi thế, khắc phục nhược điểm kinh tế; tận dụng hội bên để tăng trưởng kinh tế nhanh các nước phát triển phải coi trọng chuyển giao cơng nghệ (chọn phương án nhất) đáp án: tiết kiệm thời gian, tiền 10.các nước phát triển phải … Chương 10: Địa lí các ngành kinh tế. Chia sẻ. Bình chọn: 4.9 trên 7 phiếu. Bài 28. Thực hành: tìm hiểu sự phát triển và phân bố ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản. Dựa vào hình 26.3 trong SGK, em hãy kể tên 5 quốc gia có sản lượng nuôi trồng thủy sản lớn hơn so với Trắc nghiệm môn Kinh tế phát triển. 1. Thất nghiệp vô hình bao gồm những công nhân không có việc làm và có việc làm. nhưng với mức lương rất thấp. (S) Tất nghiệp vô hình bao gồm những người có việc làm. nhưng việc làm có thu nhập thấp, thời gian làm việc ít. 2. C. Cùng nhau phát triển kinh tế -xã hội. D. Cả 3 ý trên. Đáp án bộ 15 câu hỏi Địa 8 Bài 17 trắc nghiệm: Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) Câu 1: Đáp án cần chọn là: D. Giải thích: Site De Rencontre Moi Et Toi. Nội dung Text Trắc nghiệm môn kinh tế phát triển Trắc nghiệm môn Kinh tế phát triển 1. Thất nghiệp vô hình bao gồm những công nhân không có việc làm và có việc làm nhưng với mức lương rất thấp. S Tất nghiệp vô hình bao gồm những người có việc làm nhưng việc làm có thu nhập thấp, thời gian làm việc ít. 2. Ricardo cho rằng đất đai và vốn là những nhân tố làm hạn chế sự tăng trưởng của nền kinh tế S Chỉ có đất đai là hạn chế sự tăng trưởng khi sản xuất nông nghiệp trên những đất đai kém màu mỡ-chi phí sản xuất-lợi nhuận làm hạn chế tăng trưởng kinh tế 3. Sự khác nhau giữa mô hình tân cổ điển và mô hình hiện đại là lý thuyết về việc kết hợp các yếu tố đầu vào của sản xuất vốn và lao động S ngoài sự khác nhau về sự kết hợp các yếu tố đầu vào của sản xuất nó còn khác nhau về vai trò của chính phủ trong từng mô hình 4. Từ các hệ số Gini đã có vơi Đài Loan và Phillipinnes 0,459 người ta có thể thấy rằng thu nhập được phân phối công bằng hơn ở Đài Loan D Đài Loan có hệ số Gini nhỏ hơn của Phillippines, do vậy thu nhập phân phối công bằng hơn ở Đài Loan 5. Tiết kiệm trong nước của tư nhân có hai nguồn là tiết kiệm của các công ty và tiết kiệm của hộ gia đình S Ngoài nguồn trên còn có nguồn từ nước ngoài về 6. Khi nền kinh tế trong hai năm liền sản xuất khối lượng hàng hoá nhưng giá năm sau lớn hơn giá năm trước 10%. Vậy GDP năm sau lớn hơn GDP năm trước 10%, vậy nền kinh tế có sự tăng trưởng S Tăng trưởng là sự gia tăng về quy mô sản lượng, ở đây sản lượng sản xuất bằng nhau, chỉ có giá là khác. 7. Phát triển kinh tế xảy ra khi tỉ lệ tiết kiệm GDP tăng S Phát triển kinh tế là quá trình lớn lên về nhiều mặt của nền kinh tế trong mỗi thời kì nhất định. Trong đó bao gồm sự tăng thêm về quy mô sản lượng và sự tiến bộ về cơ cấu KTXH 8. Điều kiện để thu hút có hiệu quả FDI là hoàn thiện cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội D Đầu tư của các tư nhân nước ngoài đối với các nước phát triển có hạ tầng tốt là điều kiện của các nhà đầu tư. 9. GDP là tổng sản phẩm xã hội theo quan điểm của Mark là chỉ tiêu phản ánh tổng thu nhập S vì theo quan điểm của Mark tổng sản phẩm xã hội bằng tổng C+V+m , thu nhập quốc dân thì chỉ bằng v+m, tức là chỉ có khu vực sản xuất vật chát mới sáng tạo ra của cải cho xã hội. 10. Chiến lược thay thế nhập khẩu và chiến lược xuất khẩu hoá phải phù hợp với nhau S Chiến lược thay thế nhập khẩu là đẩy mạnh sự phát triển công nghiệp trong nước nhằm sản xuất sản phẩm nội địa thay thế các sản phẩm nhập khẩu, còn chiến luợc xuất khẩu là việc tận dụng các nguồn lực trong nước và các lợi thế để sản xuất hàng hoá cho xuất khẩu nhằm phát triển tổng thu nhập quốc dân. 11. Tài nguyên thiên nhiên có vai trò đối với sự phát triển S Tài nguyên thiên nhiên là yếu tố của thiên nhiên mà con người có thể sử dụng khai thác và chế biến để cho ra sản phẩm cho xã hội, tài nguyên thiên nhiên không phải là động lực mạnh để phát triển kinh tế 12. Phát triển kinh tế là nâng cao thu nhập đầu người S Phát triển kinh tế là một quá trình tăng tiến về mọi mặt của nền kinh tế trong thời kì nhất định trong đó bao gồm cả sự tăng thêm vè quy mô sản lượng và sự tiến bộ về cơ cấu kinh tế xã hội 13. Kinh tế cổ điển vai trò của nhà nước có tính quyết định phát triển kinh tế S Phát triển kinh tế ngoài công nghiệp hoá còn phải hiện đại hoá đất nước 14. Tiền lương trong thị trường sức lao động khu vực nông thôn và thị trường phi chính thức là như nhau vì cùng được xây dựng tại điểm cân bằng trên thị W ở khu vực nông thôn và thành thị đều xây ở điểm cân bằng song W ở nông thôn thấp hơn khu thị thành phi chính thức 15. Phát triển kinh tế là quá trình công nghiệp hóa đất nước S Ngoài công nghiệp hoá còn phải hiện đại hoá 16. Tất cả các nước có nền kinh tế thị trưòng phát triển đều không coi trọng công tác kế hoạch hoá vĩ mô nền kinh tế S mỗi cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước kế hoạch hoá đuợc tiến hành theo hai cách vĩ mô và vi mô Vĩ mô là kế hoạch định hướng phát triển kinh tế xã hội ở tầm quốc gia, Vi mô là kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp 17. Lợi nhuận thu đuợc từ mỏ tài nguyên có chát lượng cao hơn và chi phí sản xuất thấp hơn gọi là lợi nhuận thông thường S Địa tô chênh lệch 18. HDI là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh các nhu cầu cơ bản nÍât của con người vì nó bao gồm các chỉ tiêu như trình độ giáo dục, chăm sóc sức khoẻ và thu nhập D Cấu thành của HDI bao gồm GNP / người, tuổi thọ trung bình và trình độ văn hoá 19. Nếu hai nước có cùng tỉ lệ đầu tư và cùng mức ICCR thì 2 nước đó sẽ có cùng tăng trưởng của thu nhập bình quân đầu người. S s=s, k=k, g=g, nhưng tăng trưởng htu nhập bình quân = g- tốc độ tăng dân số 20. Khi thu nhập bình quân đầu người tăng lên , tỷ lệ đâu tư từ nguồn tiết kiệm ngoài nước sẽ tăng lên S Khi thu nhập bình quân đầu người tăng dẫn đến tích luỹ nội bộ tăng tiết kiệm trong nước tăng 21. Khi lãi suất đầu tư giảm thì tiền lương GDP và mức giá PL sẽ thay đổi do được tổng cung dịch chuyển sang bên trái và bên phía trên S khi lãi suất đầu tư giảm, vốn đầu tư tăng lên làm cho được AD chuyển sang phía phải lên trên. Sản lượng tăng làm GDP tăng, Giá PL tăng 22. Khu vực thành thị phi chính thức ở hầu hết các nước đang phát triển luôn có số người lao động xếp hàng chờ việc làm ở mức tiền lương cao hơn mức tiền lương cân bằng trên thị trường S Đa số những người làm việc ở khu vực thành thị phi chính thức là những người thành thị không có trình độ chuyên môn, chỉ với một số vốn nhỏ người ta có thể bán rong… hoặc làm thuê cho người khác khối lượng lớn việc làm với mức tiền lương thấp 23. Chính sách bảo hộ thực tế của chính phủ bằng thuế có nghĩa là chính phủ đánh thuế vào hàng tiêu dùng nhập có sức cạnh tranh với hàng sản xuất trong nước S đây mới chỉ là bảo hộ danh nghĩa còn bảo hộ thực tế ngoài việc đánh thuế vào hàng nhập để tăng giá còn đánh vào nguyên vật liệu nhập 24. Lý thuyết lợi thế só sánh đề cập đến những sự khác nhau giữa các nước về chi phí sản xuất hàng hoá S đó là lợi thế tuyệt đối, còn lợi thế so sánh đưa vào chi phí so sánh 25. Những khoản tiết kiệm từ ngân sách của chính phủ các nước đang phát triển không phải nguồn vốn đầu tư cơ bản D ngân sách chính phủ =tổng thu-tổng chi. Trong tổng chi có phần chi cho đầu tư phát triển, xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển một số ngành mũi nhọn 26. Tốc độ tăng trưởng kinh tế được tính bằng mức tăng thêm tuyệt đối về tổng sản phẩm trong nước. S mức tăng tương đối so với năm gốc 27. Theo định nghĩa về thất nghiệp, tất cả những người có việc làm trong khu vực thành thị không chính thức đều được tính là thất nghiệp 28. Việc phát triển những ngành công nghiệp sản xuất tư liệu sản xuất thường là mục tiêu ban đầu của chiến lược thay thế hàng nhập khẩu. S sản xuất hàng tiêu dùng phục vụ thị trường trong nước 1. Thất nghiệp vô hình bao gồm những công nhân không có việc làm và có việc làm nhưng với mức lương rất thấp. S Tất nghiệp vô hình bao gồm những người có việc làm nhưng việc làm có thu nhập thấp, thời gian làm việc ít. 2. Ricardo cho rằng đất đai và vốn là những nhân tố làm hạn chế sự tăng trưởng của nền kinh tế S Chỉ có đất đai là hạn chế sự tăng trưởng khi sản xuất nông nghiệp trên những đất đai kém màu mỡ-chi phí sản xuất-lợi nhuận làm hạn chế tăng trưởng kinh tế 3. Sự khác nhau giữa mô hình tân cổ điển và mô hình hiện đại là lý thuyết về việc kết hợp các yếu tố đầu vào của sản xuất vốn và lao động S ngoài sự khác nhau về sự kết hợp các yếu tố đầu vào của sản xuất nó còn khác nhau về vai trò của chính phủ trong từng mô hình 4. Từ các hệ số Gini đã có vơi Đài Loan và Phillipinnes 0,459 người ta có thể thấy rằng thu nhập được phân phối công bằng hơn ở Đài Loan D Đài Loan có hệ số Gini nhỏ hơn của Phillippines, do vậy thu nhập phân phối công bằng hơn ở Đài Loan 5. Tiết kiệm trong nước của tư nhân có hai nguồn là tiết kiệm của các công ty và tiết kiệm của hộ gia đình S Ngoài nguồn trên còn có nguồn từ nước ngoài về 6. Khi nền kinh tế trong hai năm liền sản xuất khối lượng hàng hoá nhưng giá năm sau lớn hơn giá năm trước 10%. Vậy GDP năm sau lớn hơn GDP năm trước 10%, vậy nền kinh tế có sự tăng trưởng S Tăng trưởng là sự gia tăng về quy mô sản lượng, ở đây sản lượng sản xuất bằng nhau, chỉ có giá là khác. 7. Phát triển kinh tế xảy ra khi tỉ lệ tiết kiệm GDP tăng S Phát triển kinh tế là quá trình lớn lên về nhiều mặt của nền kinh tế trong mỗi thời kì nhất định. Trong đó bao gồm sự tăng thêm về quy mô sản lượng và sự tiến bộ về cơ cấu KTXH 8. Điều kiện để thu hút có hiệu quả FDI là hoàn thiện cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội D Đầu tư của các tư nhân nước ngoài đối với các nước phát triển có hạ tầng tốt là điều kiện của các nhà đầu tư. 9. GDP là tổng sản phẩm xã hội theo quan điểm của Mark là chỉ tiêu phản ánh tổng thu nhập S vì theo quan điểm của Mark tổng sản phẩm xã hội bằng tổng C+V+m , thu nhập quốc dân thì chỉ bằng v+m, tức là chỉ có khu vực sản xuất vật chát mới sáng tạo ra của cải cho xã hội. 10. Chiến lược thay thế nhập khẩu và chiến lược xuất khẩu hoá phải phù hợp với nhau S Chiến lược thay thế nhập khẩu là đẩy mạnh sự phát triển công nghiệp trong nước nhằm sản xuất sản phẩm nội địa thay thế các sản phẩm nhập khẩu, còn chiến luợc xuất khẩu là việc tận dụng các nguồn lực trong nước và các lợi thế để sản xuất hàng hoá cho xuất khẩu nhằm phát triển tổng thu nhập quốc dân. 11. Tài nguyên thiên nhiên có vai trò đối với sự phát triển S Tài nguyên thiên nhiên là yếu tố của thiên nhiên mà con người có thể sử dụng khai thác và chế biến để cho ra sản phẩm cho xã hội, tài nguyên thiên nhiên không phải là động lực mạnh để phát triển kinh tế 12. Phát triển kinh tế là nâng cao thu nhập đầu người S Phát triển kinh tế là một quá trình tăng tiến về mọi mặt của nền kinh tế trong thời kì nhất định trong đó bao gồm cả sự tăng thêm vè quy mô sản lượng và sự tiến bộ về cơ cấu kinh tế xã hội 13. Kinh tế cổ điển vai trò của nhà nước có tính quyết định phát triển kinh tế S Phát triển kinh tế ngoài công nghiệp hoá còn phải hiện đại hoá đất nước 14. Tiền lương trong thị trường sức lao động khu vực nông thôn và thị trường phi chính thức là như nhau vì cùng được xây dựng tại điểm cân bằng trên thị W ở khu vực nông thôn và thành thị đều xây ở điểm cân bằng song W ở nông thôn thấp hơn khu thị thành phi chính thức 15. Phát triển kinh tế là quá trình công nghiệp hóa đất nước S Ngoài công nghiệp hoá còn phải hiện đại hoá 16. Tất cả các nước có nền kinh tế thị trưòng phát triển đều không coi trọng công tác kế hoạch hoá vĩ mô nền kinh tế S mỗi cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước kế hoạch hoá đuợc tiến hành theo hai cách vĩ mô và vi mô Vĩ mô là kế hoạch định hướng phát triển kinh tế xã hội ở tầm quốc gia, Vi mô là kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp 17. Lợi nhuận thu đuợc từ mỏ tài nguyên có chát lượng cao hơn và chi phí sản xuất thấp hơn gọi là lợi nhuận thông thường S Địa tô chênh lệch 18. HDI là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh các nhu cầu cơ bản nÍât của con người vì nó bao gồm các chỉ tiêu như trình độ giáo dục, chăm sóc sức khoẻ và thu nhập D Cấu thành của HDI bao gồm GNP / người, tuổi thọ trung bình và trình độ văn hoá 19. Nếu hai nước có cùng tỉ lệ đầu tư và cùng mức ICCR thì 2 nước đó sẽ có cùng tăng trưởng của thu nhập bình quân đầu người. S s=s, k=k, g=g, nhưng tăng trưởng htu nhập bình quân = g- tốc độ tăng dân số 20. Khi thu nhập bình quân đầu người tăng lên , tỷ lệ đâu tư từ nguồn tiết kiệm ngoài nước sẽ tăng lên S Khi thu nhập bình quân đầu người tăng dẫn đến tích luỹ nội bộ tăng tiết kiệm trong nước tăng 21. Khi lãi suất đầu tư giảm thì tiền lương GDP và mức giá PL sẽ thay đổi do được tổng cung dịch chuyển sang bên trái và bên phía trên S khi lãi suất đầu tư giảm, vốn đầu tư tăng lên làm cho được AD chuyển sang phía phải lên trên. Sản lượng tăng làm GDP tăng, Giá PL tăng 22. Khu vực thành thị phi chính thức ở hầu hết các nước đang phát triển luôn có số người lao động xếp hàng chờ việc làm ở mức tiền lương cao hơn mức tiền lương cân bằng trên thị trường S Đa số những người làm việc ở khu vực thành thị phi chính thức là những người thành thị không có trình độ chuyên môn, chỉ với một số vốn nhỏ người ta có thể bán rong… hoặc làm thuê cho người khác khối lượng lớn việc làm với mức tiền lương thấp 23. Chính sách bảo hộ thực tế của chính phủ bằng thuế có nghĩa là chính phủ đánh thuế vào hàng tiêu dùng nhập có sức cạnh tranh với hàng sản xuất trong nước S đây mới chỉ là bảo hộ danh nghĩa còn bảo hộ thực tế ngoài việc đánh thuế vào hàng nhập để tăng giá còn đánh vào nguyên vật liệu nhập 24. Lý thuyết lợi thế só sánh đề cập đến những sự khác nhau giữa các nước về chi phí sản xuất hàng hoá S đó là lợi thế tuyệt đối, còn lợi thế so sánh đưa vào chi phí so sánh 25. Những khoản tiết kiệm từ ngân sách của chính phủ các nước đang phát triển không phải nguồn vốn đầu tư cơ bản D ngân sách chính phủ =tổng thu-tổng chi. Trong tổng chi có phần chi cho đầu tư phát triển, xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển một số ngành mũi nhọn 26. Tốc độ tăng trưởng kinh tế được tính bằng mức tăng thêm tuyệt đối về tổng sản phẩm trong nước. S mức tăng tương đối so với năm gốc 27. Theo định nghĩa về thất nghiệp, tất cả những người có việc làm trong khu vực thành thị không chính thức đều được tính là thất nghiệp 28. Việc phát triển những ngành công nghiệp sản xuất tư liệu sản xuất thường là mục tiêu ban đầu của chiến lược thay thế hàng nhập khẩu. S sản xuất hàng tiêu dùng phục vụ thị trường trong nước *GDP=R+Dp+In+W+Ti+ Prtt *GDP=C+I+G+EX ¤NNI=GNI-Dp ¤DI=NI-Td-Su ¤DI=C+Sh ¤Td=Tdh+Tde ¤T=Td+Ti=Tdh+Tde+Ti ¤T=G+Ig+Su+Sg ¤Prtt=Prst+Tde ¤Prdl=Prst-lai cổ phân ̃ ̀ ¤I=giá trị may moc t/bị năp đăt+tôn kho ́ ́ ́ ̣ ̀ ¤I=Ni+Dp ¤Ni=Sd+Sf=Sg+Se+Sh+FDI+ ODA+.. Kí hiêu ̣ Td thuế thu nhâp ̣ Su trợ câp CP ́ Sf tiêt kiêm trong nước ́ ̣ Ti thuế kinh doanh Giả định rằng nguồn thu của Chính Phủ chỉ bao gồm thu thuế và hoạt động xuất khẩu bằng nhập khẩu. Hãy tính GDP theo 2 phương pháp Bài 1 Thu nhập quốc dân sử dụng 465 Tiền công, tiền lương 380 Tiền cho thuê đất 45 Giá trị thiết bị, máy móc lắp đặt trong năm 74 Chênh lệch giá trị hàng hoá dự trữ, lưu kho 15 Lợi nhuận sau thuế 35 Công ty trả lãi cổ phần 20 Lãi suất do Chính Phủ trả 15 Lãi suất do công ty trả 30 Tổng thu thuế 135 Thuế thu nhập của dân cư 50 Tiết kiệm của dân cư 40 Tiết kiệm của Chính Phủ 20 Trợ cấp của Chính Phủ 25 Bài 2 Thu nhập quốc dân sử dụng 460 Tiền công, tiền lương 390 Tiền cho thuê đất 30 Giá trị thiết bị, máy móc lắp đặt trong năm 105 Chênh lệch giá trị hàng hoá dự trữ, lưu kho 45 Lợi nhuận trước thuế 85 Công ty trả lãi cổ phần 20 Lãi suất do Chính Phủ trả 30 Lãi suất do công ty trả 55 Tổng thu thuế 165 Thuế thu nhập doanh nghiệp 30 Thuế kinh doanh 50 Tiết kiệm của dân cư 65 Tiết kiệm của Chính Phủ 20 Trợ cấp của Chính Phủ 10 Bài 3 Chi tiêu của hộ gia đình 445 Tiền công, tiền lương 440 Tiền cho thuê đất 35 Khấu hao máy móc thiết bị 40 Lợi nhuận sau thuế 55 Lợi nhuận trước thuế 115 Trả lãi cổ phần 30 Lãi suất do Chính Phủ trả 25 Lãi suất do công ty trả 60 Tổng thu thuế 200 Thuế thu nhập của dân cư 130 Tiết kiệm của Chính Phủ 20 Trợ cấp của Chính Phủ 10 Bài 4 Chi tiêu của hộ gia đình 420 Tiền công, tiền lương 405 Tiền cho thuê đất 35 Giá trị thiết bị, máy móc lắp đặt trong năm 125 Chênh lệch giá trị hàng hoá dự trữ, lưu kho 35 Lợi nhuận để lại 20 Lợi nhuận trước thuế 120 Công ty trả lãi cổ phẩn 35 Lãi suất do Chính Phủ trả 20 Lãi suất do công ty trả 40 Thuế gián thu 45 Thuế thu nhập của dân cư 40 Tiết kiệm của Chính Phủ 25 Trợ cấp của Chính Phủ 10 Bài 5 Thu nhập quốc dân sử dụng 510 Tiền công, tiền lương 425 Tiền cho thuê đất 30 Giá trị thiết bị, máy móc lắp đặt trong năm 105 Chênh lệch giá trị hàng hoá dự trữ, lưu kho 40 Chi tiêu của hộ gia đình 450 Lợi nhuận để lại 25 Công ty trả lãi cổ phần 35 Lãi suất do công ty trả 50 Lãi suất do Chính Phủ trả 25 Thuế kinh doanh 55 Tổng thu thuế 170 Tiết kiệm của Chính Phủ 20 Trợ cấp của Chính Phủ 15 Bài 6 Thu nhập quốc dân sử dụng 380 Tiền công, tiền lương 300 Tiền cho thuê đất 30 Khấu hao máy móc, thiết bị 30 Chi tiêu của hộ gia đình 300 Lợi nhuận trước thuế 100 Lợi nhuận để lại 30 Công ty trả lãi cổ phần 30 Lãi suất do Chính Phủ trả 30 Lãi suất do công ty trả 40 Tổng thu thuế 180 Thuế thu nhập của dân cư 80 Tiết kiệm của Chính Phủ 20 Trợ cấp của Chính Phủ 30 Bài 7 Thu nhập quốc dân sử dụng 385 Tiền công, tiền lương 320 Tiền cho thuê đất 35 Khấu hao máy móc thiết bị 30 Lợi nhuận để lại 20 Trả lãi cổ phần 20 Lãi suất do Chính Phủ trả 45 Lãi suất do công ty trả 30 Thuế thu nhập của dân cư 70 Tiết kiệm của dân cư 45 Tiết kiệm của Chính Phủ 10 Trợ cấp của Chính Phủ 5 Thuế kinh doanh 55 Thuế thu nhập doanh nghiệp 25 Bài 8 Thu nhập quốc dân sử dụng 365 Tiền công, tiền lương 310 Tiền cho thuê đất 35 Khấu hao máy móc thiết bị 30 Đầu tư thuần tuý 75 Lợi nhuận sau thuế 45 Trả lãi cổ phần 15 Lãi suất do Chính Phủ trả 30 Lãi suất do công ty trả 30 Tổng thu thuế 145 Thuế thu nhập của dân cư 70 Thuế kinh doanh 45 Tiết kiệm của Chính Phủ 10 Trợ cấp của Chính Phủ 15 Bài 9 Chi mua hàng hoá và dịch vụ của Chính Phủ 90 Tiền công, tiền lương 455 Tiền cho thuê đất 35 Khấu hao máy móc thiết bị 45 Lợi nhuận để lại 35 Trả lãi cổ phần 35 Lãi suất do Chính Phủ trả 35 Lãi suất do công ty trả 40 Tổng thu thuế 150 Thuế thu nhập của dân cư 45 Thuế kinh doanh 50 Tiết kiệm của dân cư 55 Trợ cấp của Chính Phủ 10 Bài 10 Chi mua hàng hoá và dịch vụ của Chính Phủ 105 Tiền công, tiền lương 315 Tiền cho thuê đất 40 Khấu hao máy móc thiết bị 25 Giá trị thiết bị, máy móc lắp đặt trong năm 95 Chênh lệch giá trị hàng hoá dự trữ, lưu kho 40 Lợi nhuận sau thuế 50 Công ty trả lãi cổ phần 25 Lãi suất do Chính Phủ trả 25 Lãi suất do công ty trả 30 Tổng thu thuế 145 Thuế thu nhập của dân cư 65 Thuế kinh doanh 45 Trợ cấp của Chính Phủ 5 Bài 11 Giả thiết nguồn thu của Chính Phủ chỉ là thu thuế và hoạt động xuất khẩu bằng nhập khẩu. Chi tiêu của hộ gia đình 534 Tiền công, tiền lương 528 Tiền cho thuê đất 42 Khấu hao máy móc thiết bị 48 Lợi nhuận sau thuế 66 Trả lãi cổ phần 36 Lãi suất do Chính Phủ trả 30 Lãi suất do công ty trả 72 Tổng thu thuế 240 Thuế thu nhập của dân cư 156 Tiết kiệm của Chính Phủ 24 Trợ cấp của Chính Phủ 12 ICOR = 2,5 Câu 1 Tính Sh Câu 2 Chọn phương án tăng trưởng thích hợp trong các phương án sau đây a. 6,3% án khác Bài 12 Giả thiết nguồn thu của Chính Phủ chỉ là thu thuế và hoạt động xuất khẩu bằng nhập khẩu. Cho số liệu của năm 2008 như sau Chi mua hàng hoá và dịch vụ của Chính Phủ 72 Tiền công, tiền lương 280 Tiền cho thuê đất 36 Thu nhập quốc dân sử dụng 364 Khấu hao máy móc thiết bị 44 Lợi nhuận để lại 8 Công ty trả lãi cổ phần 32 Lãi suất do Chính Phủ trả 8 Lãi suất do công ty trả 32 Tổng thu thuế 108 Thuế thu nhập của dân cư 44 Tiết kiệm của dân cư 40 ICOR = 3 Trong đó g2009 = 8,06% Tỷ lệ huy động vốn trong nước năm 2009 dự kiến chiếm 65% tổng đầu tư. Tính Câu 1 Nhu cầu vốn đầu tư cần tăng thêm năm 2009. Câu 2 Nhu cầu vốn đầu tư nước ngoài cần huy động năm 2009. Câu 3 Tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 2009 do vốn nước ngoài đóng góp. Bài 13 Giả thiết nguồn thu của Chính Phủ chỉ gồm thu thuế, hoạt động xuất khẩu bằng nhập khẩu. Cho các số liệu năm 2008 như sau Chi tiêu của hộ gia đình 534 Tiền công, tiền lương 528 Tiền cho thuê đất 42 Khấu hao máy móc thiết bị 48 Lợi nhuận sau thuế 66 Công ty trả lãi cổ phần 36 Lãi suất do Chính Phủ trả 30 Lãi suất do công ty trả 72 Tổng thu thuế 240 Thuế thu nhập của dân cư 156 Tiết kiệm của Chính Phủ 24 Trợ cấp của Chính Phủ 12 ICOR = 3 Tỷ lệ đầu tư trong nền kinh tế năm 2009 tăng 15% Tỷ lệ đầu tư từ nguồn vốn trong nước chiếm 65% Tính Câu 1 Tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 2009. Câu 2 Nhu cầu vốn đầu tư nước ngoài cần huy động. Câu 3 Tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 2009 do vốn nước ngoài tạo ra. ột số bài tập tự luận môn kinh tế pt Giả định rằng nguồn thu của Chính Phủ chỉ bao gồm thu thuế và hoạt động xuất khẩu bằng nhập khẩu. Hãy tính GDP theo 2 phương pháp Bài 1 Thu nhập quốc dân sử dụng 460 Tiền công, tiền lương 390 Tiền cho thuê đất 30 Giá trị thiết bị, máy móc lắp đặt trong năm 105 Chênh lệch giá trị hàng hoá dự trữ, lưu kho 45 Lợi nhuận trước thuế 85 Công ty trả lãi cổ phần 15 Lãi suất do Chính Phủ trả 30 Lãi suất do công ty trả 55 Tổng thu thuế 165 Thuế thu nhập doanh nghiệp 30 Thuế kinh doanh 50 Tiết kiệm của dân cư 65 Tiết kiệm của Chính Phủ 20 Trợ cấp của Chính Phủ 15 Bài 2 Chi tiêu của hộ gia đình 445 Tiền công, tiền lương 440 Tiền cho thuê đất 35 Khấu hao máy móc thiết bị 40 Lợi nhuận sau thuế 55 Lợi nhuận trước thuế 115 Trả lãi cổ phần 30 Lãi suất do Chính Phủ trả 25 Lãi suất do công ty trả 60 Tổng thu thuế 200 Thuế thu nhập của dân cư 130 Tiết kiệm của Chính Phủ 20 Trợ cấp của Chính Phủ 10 Bài 3 Chi tiêu của hộ gia đình 420 Tiền công, tiền lương 405 Tiền cho thuê đất 35 Giá trị thiết bị, máy móc lắp đặt trong năm 125 Chênh lệch giá trị hàng hoá dự trữ, lưu kho 35 Lợi nhuận để lại 20 Lợi nhuận trước thuế 120 Công ty trả lãi cổ phẩn 35 Lãi suất do Chính Phủ trả 20 Lãi suất do công ty trả 40 Thuế gián thu 45 Thuế thu nhập của dân cư 40 Tiết kiệm của Chính Phủ 25 Trợ cấp của Chính Phủ 10 Bài 4 Thu nhập quốc dân sử dụng 510 Tiền công, tiền lương 425 Tiền cho thuê đất 30 Giá trị thiết bị, máy móc lắp đặt trong năm 105 Chênh lệch giá trị hàng hoá dự trữ, lưu kho 40 Chi tiêu của hộ gia đình 450 Lợi nhuận để lại 25 Công ty trả lãi cổ phần 35 Lãi suất do công ty trả 50 Lãi suất do Chính Phủ trả 25 Thuế kinh doanh 55 Tổng thu thuế 170 Tiết kiệm của Chính Phủ 20 Trợ cấp của Chính Phủ 15 Bài 5 Thu nhập quốc dân sử dụng 380 Tiền công, tiền lương 300 Tiền cho thuê đất 30 Khấu hao máy móc, thiết bị 30 Chi tiêu của hộ gia đình 300 Lợi nhuận trước thuế 100 Lợi nhuận để lại 30 Công ty trả lãi cổ phần 30 Lãi suất do Chính Phủ trả 30 Lãi suất do công ty trả 40 Tổng thu thuế 180 Thuế thu nhập của dân cư 80 Tiết kiệm của Chính Phủ 20 Trợ cấp của Chính Phủ 30 Bài 6 Thu nhập quốc dân sử dụng 385 Tiền công, tiền lương 320 Tiền cho thuê đất 35 Khấu hao máy móc thiết bị 30 Lợi nhuận để lại 20 Trả lãi cổ phần 20 Lãi suất do Chính Phủ trả 45 Lãi suất do công ty trả 30 Thuế thu nhập của dân cư 70 Tiết kiệm của dân cư 45 Tiết kiệm của Chính Phủ 10 Trợ cấp của Chính Phủ 5 Thuế kinh doanh 55 Thuế thu nhập doanh nghiệp 25 Bài 7 Thu nhập quốc dân sử dụng 365 Tiền công, tiền lương 310 Tiền cho thuê đất 35 Khấu hao máy móc thiết bị 30 Đầu tư thuần tuý 75 Lợi nhuận sau thuế 45 Trả lãi cổ phần 15 Lãi suất do Chính Phủ trả 30 Lãi suất do công ty trả 30 Tổng thu thuế 145 Thuế thu nhập của dân cư 70 Thuế kinh doanh 45 Tiết kiệm của Chính Phủ 10 Trợ cấp của Chính Phủ 15 Bài 8 Chi mua hàng hoá và dịch vụ của Chính Phủ 90 Tiền công, tiền lương 455 Tiền cho thuê đất 35 Khấu hao máy móc thiết bị 45 Lợi nhuận để lại 35 Trả lãi cổ phần 35 Lãi suất do Chính Phủ trả 35 Lãi suất do công ty trả 40 Tổng thu thuế 150 Thuế thu nhập của dân cư 45 Thuế kinh doanh 50 Tiết kiệm của dân cư 55 Trợ cấp của Chính Phủ 10 Bài 9 Chi mua hàng hoá và dịch vụ của Chính Phủ 105 Tiền công, tiền lương 315 Tiền cho thuê đất 40 Khấu hao máy móc thiết bị 25 Giá trị thiết bị, máy móc lắp đặt trong năm 95 Chênh lệch giá trị hàng hoá dự trữ, lưu kho 40 Lợi nhuận sau thuế 50 Công ty trả lãi cổ phần 25 Lãi suất do Chính Phủ trả 25 Lãi suất do công ty trả 30 Tổng thu thuế 145 Thuế thu nhập của dân cư 65 Thuế kinh doanh 45 Trợ cấp của Chính Phủ 5 Bài 10 Giả thiết nguồn thu của Chính Phủ chỉ là thu thuế và hoạt động xuất khẩu bằng nhập khẩu. Số liệu năm báo cáo như sau Chi tiêu của hộ gia đình 534 Tiền công, tiền lương 528 Tiền cho thuê đất 42 Khấu hao máy móc thiết bị 48 Lợi nhuận sau thuế 66 Trả lãi cổ phần 36 Lãi suất do Chính Phủ trả 30 Lãi suất do công ty trả 72 Tổng thu thuế 240 Thuế thu nhập của dân cư 156 Tiết kiệm của Chính Phủ 24 Trợ cấp của Chính Phủ 12 ICOR = 2,5 Tỷ lệ đầu tư tăng 20% trong năm kế hoạch, tỷ lệ đầu tư từ nguồn vốn nước ngoài chiếm 30%. Yêu cầu Tính tốc độ tăng trưởng kinh tế và GDP năm kế hoạch Bài 11 Giả thiết nguồn thu của Chính Phủ chỉ là thu thuế và hoạt động xuất khẩu bằng nhập khẩu. Cho số liệu của năm 2008 như sau Chi mua hàng hoá và dịch vụ của Chính Phủ 72 Tiền công, tiền lương 280 Tiền cho thuê đất 36 Thu nhập quốc dân sử dụng 364 Khấu hao máy móc thiết bị 44 Lợi nhuận để lại 8 Công ty trả lãi cổ phần 32 Lãi suất do Chính Phủ trả 8 Lãi suất do công ty trả 32 Tổng thu thuế 108 Thuế thu nhập của dân cư 44 Tiết kiệm của dân cư 40 ICOR = 3 Dự kiến g2009 = 8,06% Tính Câu 1 Nhu cầu vốn đầu tư cần tăng thêm năm 2008. Câu 2 Nhu cầu vốn đầu tư nước ngoài cần huy động năm 2008, biết vốn nước ngoài chiếm 35% trong tổng lượng vốn. Câu 3 Tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 2009 do vốn nước ngoài đóng góp. Bài 12 Giả thiết nguồn thu của Chính Phủ chỉ gồm thu thuế, hoạt động xuất khẩu bằng nhập khẩu. Cho các số liệu năm 2008 như sau Chi tiêu của hộ gia đình 534 Tiền công, tiền lương 528 Tiền cho thuê đất 42 Khấu hao máy móc thiết bị 48 Lợi nhuận sau thuế 66 Công ty trả lãi cổ phần 36 Lãi suất do Chính Phủ trả 30 Lãi suất do công ty trả 72 Tổng thu thuế 240 Thuế thu nhập của dân cư 156 Tiết kiệm của Chính Phủ 24 Trợ cấp của Chính Phủ 12 ICOR = 3 Tỷ lệ đầu tư từ nguồn vốn trong nước chiếm 65% Tính Câu 1 Tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 2009. Câu 2 Nhu cầu vốn đầu tư nước ngoài cần huy động. Câu 3 Tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 2009 do vốn nước ngoài tạo ra. Bài 13 Giả định S=I, X=M, thu của CP chỉ gồm thuế. Có số liệu năm báo cáo như sau Thu nhập quốc dân sử dụng 465 Tiền công, tiền lương 380 Tiền cho thuê đất 45 Giá trị thiết bị, máy móc lắp đặt trong năm 74 Chênh lệch giá trị hàng hoá dự trữ, lưu kho 15 Lợi nhuận sau thuế 35 Công ty trả lãi cổ phần 20 Lãi suất do Chính Phủ trả 15 Lãi suất do công ty trả 30 Tổng thu thuế 135 Thuế thu nhập của dân cư 50 Tiết kiệm của dân cư 40 Tiết kiệm của Chính Phủ 20 Trợ cấp của Chính Phủ 25 Hệ số ICOR 4 Tỷ lệ đầu tư tăng 25% trong năm kế hoạch Tỷ lệ đầu tư từ nguồn vốn nước ngoài năm kế hoạch chiếm 33% Dân số năm báo cáo 86 triệu người Dân số năm kế hoạch dự báo 86,8 triệu người Yêu cầu - tính tốc độ tăng trưởng năm kế hoạch - Tỷ lệ vốn đầu tư nước ngoài cần huy động năm kế hoạch - GDP bình quân đầu người năm báo cáo Tốc độ tăng trưởng GDP theo đầu người năm kế hoạch Bài 14 Giả định S=I, cho các số liệu sau Giai đoạn 2010-2015 - Tổng vốn đầu tư cho nền kinh tế giai đoạn trên là 420 tỷ $ - Giả định các nguồn hình thành vốn đầu tư hàng năm bao gồm % GDP + ngân sách chính phủ 1% + doanh nghiệp nội địa 3% + hộ gia đình 7% + NGO 1% + ODA 4% + FDI 7% + FPI 3% - ICOR=4 Yêu cầu 1. Dự tính tốc độ tăng GDP hàng năm và tốc độ tăng GDP do vốn đầu tư nước ngoài mang lại 2. Nhu cầu vốn đầu tư nội địa và vốn đầu tư nước ngoài ở giai đoạn trên 3. Khoảng thời gian để GDP/ng tăng gấp 4 lần mức năm 2010, nếu mức GDP/ng năm 2010 là 900$, dân số tăng bình quân 1,12%/năm; tốc độ tăng GDP hàng năm vẫn được duy trì như trên. Bài 15 Giai đoạn 2010-2015, giả định S=I, có các số liệu sau - Tổng vốn đầu tư cho nền kinh tế giai đoạn trên 700 tỷ $ - Giả định các nguồn hình thành vốn đầu tư hàng năm bao gồm % GDP + ngân sách chính phủ 0% + Doanh nghiệp nội địa 2% + Hộ gia đình 5% + NGO 1% + ODA 3% + FPI 2% + FDI 10% - ICOR 3 Yêu cầu 1. Dự tính tốc độ tăng GDP hàng năm 2. Dự tính tốc độ tăng GDP hàng năm do vốn đầu tư trong nước mang lại 3. Vốn đầu tư nội địa và vốn đầu tư nước ngoài ở giai đoạn trên 4. Khoảng thời gian để GDP/ng gấp 2 lần mức năm 2010, nếu GDP/ng năm 2010 là 1000%, dân số tăng bình quân 1,55%/năm và tốc độ tăng GDP hàng năm được duy trì như trên. Năm 2010GDP/người=900USD/ng và dân số là 82 triệu dân. Dự kiến năm 2020 GDP/người là từ 1600USD/người đến 2400USD/người và dân số lad 85 triệu dân. ICOR=4 Yêu cầu tính -Vốn đầu tư cần bổ sung trong kì để đạt mức GDPbq năm 2020 dự kiến. -tốc độ tăng trương bình quân hàng năm thời kì 2010-2020 -tỉ lệ đầu tư cần có. a.Y2009=900*82tr=73,8 tỷ USD Y12010=1600*85tr=136 tỷ USD Y22010=2400*85tr=204 tỷ USD Y1-Y2009= tỷ USD Y2-y2009= k=deltaK/deltaY K1= tỷ USD K2= tỷ USD. vậy vốn dầu tư cần bổ xung là tỷ đola bGDPbg=căn bậc 9136/ GDPbg= căn bậc 9204/ tốc độ tăng trưởng bg cs1= s2= Câu 1. Phát triển kinh tế làA. Sự gia tăng thu nhập của nền kinh tế trong một khoảng thời gian nhất định thường là một năm.B. Quá trình biến đổi cả về lượng và về chất; nó kết hợp một cách chặt chẽ quá trình hoàn thiện của hai vấn đề kinh tế và xã hội ở mỗi quốc Quá trình phát triển có sự kết hợp chặt chẽ, hợp lý, hài hòa giữa 3 mặt của sự phát triển, gồm tăng trưởng kinh tế, cải thiện vấn đề xã hội và bảo vệ môi Quá trình biến đổi cả về lượng và về chất của nền kinh 3. Phát triển bền vững làA. Sự gia tăng thu nhập của nền kinh tế trong một khoảng thời gian nhất định thường là một năm.B. Quá trình biến đổi cả về lượng và về chất; nó kết hợp một cách chặt chẽ quá trình hoàn thiện của hai vấn đề kinh tế và xã hội ở mỗi quốc Quá trình phát triển có sự kết hợp chặt chẽ, hợp lý, hài hòa giữa 3 mặt của sự phát triển, gồm tăng trưởng kinh tế, cải thiện vấn đề xã hội và bảo vệ môi Quá trình biến đổi cả về lượng và về chất của nền kinh 4. Tăng trưởng kinh tế làA. Sự gia tăng thu nhập của nền kinh tế trong một khoảng thời gian nhất định thường là một năm.B. Quá trình biến đổi cả về lượng và về chất; nó kết hợp một cách chặt chẽ quá trình hoàn thiện của hai vấn đề kinh tế và xã hội ở mỗi quốc Quá trình phát triển có sự kết hợp chặt chẽ, hợp lý, hài hòa giữa 3 mặt của sự phát triển, gồm tăng trưởng kinh tế, cải thiện vấn đề xã hội và bảo vệ môi Quá trình biến đổi cả về lượng và về chất của nền kinh 6. Tăng trưởng kinh tế theo chiều rộng dựa vàoA. Sự tăng đầu tư, khai thác tài nguyên, sức lao động giá rẻ và một số yếu tố lợi thế Trình độ công nghệ, từ đó nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu Trình độ quản lý, từ đó nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu Trình độ công nghệ và quản lý, từ đó nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu 7. Mục tiêu hiện tại và tương lai của Việt Nam làA. Tăng cường các nhân tố tăng trưởng theo chiều sâu, giảm sự phụ thuộc của nền kinh tế vào các nhân tố tăng trưởng theo chiều Tăng cường các nhân tố tăng trưởng theo chiều rộng, giảm sự phụ thuộc của nền kinh tế vào các nhân tố chiều Tăng cường các nhân tố phát triển theo chiều sâu, giảm sự phụ thuộc của nền kinh tế vào các nhân tố phát triển theo chiều Tăng cường các nhân tố phát triển theo chiều rộng, giảm sự phụ thuộc của nền kinh tế vào các nhân tố chiều 13. Vốn cố định bao gồmA. Công xưởng, nhà Tồn kho các loại hàng Các khoản đầu tư ngắn Các khoản phải thu, tạm 14. FDI mang lại những lợi ích nào đối với nước nhận đầu tư?A. Tiếp thu công nghệ và bí quyết quản Gắn với các điều khoản mậu dịch đặc biệt nhập khẩu tối đa các sản phẩm của bên viện Buộc dỡ bỏ dần hàng rào thuế quan bảo hộ đối với một số ngành còn non Tiếp thu công nghệ và bí quyết quản lý, buộc dỡ bỏ hàng rào thuế quan bảo hộ đối với một số ngành còn non 22. Vốn đầu tư sản xuất làA. Bộ phận tài sản hoặc của cải được sử dụng trong quá trình sản xuất và kinh Giá trị của những tài sản được sử dụng làm phương tiện trực tiếp phục vụ cho quá trình sản xuất và dịch Toàn bộ các khoản chi phí nhằm duy trì hoặc gia tăng mức vốn sản Việc sử dụng vốn đầu tư để phục hồi năng lực sản xuất cũ và tạo ra thêm năng lực sản xuất 38. Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng phát triển là?A. Tỷ trọng của khu vực I phải giảm xuống, tỷ trọng khu vực II và III phải tăng Tỷ trọng khu vực II giảm xuống, tỷ trọng khu vực I và III phải tăng lênC. Tỷ trọng khu vực III giảm xuống, tỷ trọng khu vực I và II phải tăng lênD. Tỷ trọng khu vực I và II giảm xuống, tỷ trọng khu vực III phải tăng 40. Khu vực I của cơ cấu ngành kinh tế bao gồm?A. Nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệpB. Nông nghiệp, lâm nghiệp, khai khoángC. Nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, khai khoángD. Nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, dịch vụđáp án Câu hỏi trắc nghiệm môn kinh tế học phát triển có đáp án phần 1CâuĐáp ánCâuĐáp ánCâu 1BCâu 26DCâu 2CCâu 27ACâu 3CCâu 28DCâu 4ACâu 29DCâu 5ACâu 30DCâu 6ACâu 31DCâu 7ACâu 32BCâu 8BCâu 33CCâu 9ACâu 34ACâu 10BCâu 35DCâu 11DCâu 36CCâu 12ACâu 37DCâu 13ACâu 38ACâu 14ACâu 39ACâu 15CCâu 40CCâu 16DCâu 41BCâu 17DCâu 42DCâu 18DCâu 43BCâu 19ACâu 44ACâu 20ACâu 45DCâu 21CCâu 46DCâu 22CCâu 47ACâu 23BCâu 48ACâu 24ACâu 49DCâu 25DCâu 50A QUẢNG CÁO Vài Phút Quảng Cáo Sản Phẩm Đề thi trắc nghiệm kinh tế phát triển Mọi ý kiến đóng góp xin gửi vào hòm thư [email protected] Tổng hợp các đề cương đại học hiện có của Đại Học Hàng Hải Đề Cương VIMARU Kéo xuống để Tải ngay đề cương bản PDF đầy đủ Sau “mục lục” và “bản xem trước” Nếu là đề cương nhiều công thức nên mọi người nên tải về để xem tránh mất công thức Đề cương liên quan Đề thi thử ĐHCĐ môn Hoá Tải ngay đề cương bản PDF tại đây Đề thi trắc nghiệm kinh tế phát triển Môn thi Kinh tế phát triển Đề số 3 Lưu ý trả lời bằng cách khoanh tròn vào đáp án đúng Cơ cấu ngành kinh tế là sự tương quan giữa Khu vực kinh tế nhà nước và khu vực kinh tế tư nhân. Khu vực thành thị và khu vực nông thôn Khu vực nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ Không có trường hợp nào trên đây là đúng Đứng trên góc độ tăng trưởng và phát triển, mô hình phát triển kinh tế của Việt nam trước giai đoạn đổi mới là Nhấn mạnh tăng trưởng nhanh Nhấn mạnh công bằng xã hội Phát triển toàn diện Không có trong số mô hình trên. Theo luật 70, để tăng gấp đôi thu nhập bình quân đầu người của một nước trong vòng 10 năm, thì Tốc độ tăng GDP bình quân đầu người hàng năm phải đạt 7% Tốc độ tăng GDP bình quân hàng năm phải đạt 7% năm Tốc độ tăng GDP bình quân hàng năm bằng 7% cộng với tốc độ tăng dân số Cả a và c Giả thiết có số liệu thống kê của nước A Tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm của GDP là 8,8%, của vốn sản xuất là 8%, của lao động là 6%. Sử dụng hàm Cobb-Douglas gồm 3 yếu tố K, L, T với hệ số biên của K là 0,3, có thể tính được yếu tố T đóng góp vào tăng trưởng GDP là 15,9%. 25,0%. 63,6% 69,3%. Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng thu nhập tính trong một khoảng thời gian nhất định và được thể hiện qua Quy mô và tốc độ Tăng thu nhập bằng hiện vật. Quy mô và tốc độ tăng thu nhập bằng giá trị. Quy mô và tốc độ tăng thu nhập bình quân đầu người Tất cả các biểu hiện trên. Giá được sử dụng để tính GDP bao gồm Giá so sánh, giá cố định, giá thực tế Giá so sánh, giá gốc, giá danh nghĩa Giá so sánh, giá hiện hành, giá sức mua tương đương Giá thực tế, giá danh nghĩa, giá sức mua tương đương Phát triển bền vững là yêu cầu và xu thế tất yếu trong tiến trình phát triển, hiện nay được quan niệm là Sự tăng trưởng kinh tế ổn định Sự tăng trưởng kinh tế ổn định và thực hiện tốt tiến bộ và công bằng xã hội Sự tăng trưởng kinh tế ổn định kết hợp với bảo vệ và nâng cao chất lượng môi trường. Không có khái niệm nào là đúng. Trong mô hình tăng trưởng, K. Marx đã bác bỏ quan điểm của về Lao động là nguồn gốc cơ bản tạo ra mọi của cải cho đất nước. Phân chia xã hội thành ba nhóm người đại chủ, nhà tư bản và công nhân Cung tạo nên cầu Không có trường hợp nào ở trên. Trong hàm sản xuất Cobb – Douglas, yếu tố nào không có hệ số biên K L R T Một hãng đang sản xuất tại điểm F 100 sản phẩm, 20 đơn vị K và 50 đơn vị L. Theo dự báo, sẽ có sự thay đổi về giá của K và L, hãng này đã chọn điểm sản xuất khác là H 100SP, 30 đơn vị LĐ và 40 đơn vị vốn. Sử dụng quan điểm trường phái tân – cổ điển, giả thiết sự lựa chọn là có hiệu quả, theo bạn, đơn vị này đã dự báo Giá K tăng lên Giá L giảm đi Giá K giảm tương đối so với giá L. Giá K tăng tương đối so với giá L Solow đã phê phán quan điểm của Harrod – Domar cho rằng tiết kiệm, đầu tư đóng vai trò quyết định đến tăng trưởng. Theo ông Tăng tỷ lệ tiết kiệm chỉ làm cho tăng trưởng nhanh hơn trong thời gian ngắn. Duy trì tỷ lệ tiết kiệm cao sẽ duy trì được mức sản lượng cao. Duy trì tỷ lệ tiết kiệm cao sẽ duy trì được tốc độ tăng trưởng cao. a và b Hệ số ICOR của một nước tăng lên, điều đó có nghĩa là Nước đó đang ngày càng sử dụng công nghệ nhiều vốn Nước đó có tỷ lệ tiết kiệm giảm Nước đó đang ngày càng sử dụng công nghệ nhiều lao động Tất cả các trường hợp trên. Lý thuyết tăng trưởng kinh tế hiện đại dựa vào mô hình tân cổ điển về Mối quan hệ giữa các yếu tố đầu vào Vai trò của khoa học kỹ thuật với tăng trưởng kinh tế. Vai trò của Chính phủ với hoạt động kinh tế. Cả a và b. Cho các số liệu của một nước năm 2007 Mức GDP là 32 tỷ $, mức tiết kiệm nước ngoài đạt 2,5 tỷ và bằng 1/4 tổng tiết kiệm. Nếu hệ số ICOR là 5 thì tốc độ tăng trưởng GDP năm 2008 xác định theo mô hình Harood – Domar là 6 % 6,25% 7,15% 7,5% Một ngành gọi là có mối quan hệ ngược chiều với một ngành kia, khi Cung cấp đầu vào cho ngành kia Sử dụng đầu ra của ngành kia Quan hệ với ngành kia thông qua một ngành thứ 3 Xuất hiện sớm hơn ngành kia Khi lập luận về quá trình di chuyển lao động giữa hai khu vực công nghiệp và nông nghiệp, Lewis đã không dựa vào giả thiết Khu vực nông nghiệp có dư thừa lao động. Khu vực công nghiệp có dư thừa lao động. Khu vực nông nghiệp không tự tạo được việc làm tại chỗ. Khu vực công nghiệp đang được hưởng lợi thế nhờ quy mô. Trong mô hình hai khu vực của trường trường phái tân – cổ điển, tăng trưởng kinh tế được quyết định bởi Tích luỹ và đầu tư của khu vực nông nghiệp. Tích luỹ và đầu tư của khu vực công nghiệp. Tích luỹ và đầu tư của cả hai khu vực. Sự hỗ trợ tích cực của chính phủ. Nội dung mô hình hai khu vực của A. Lewis chỉ ra rằng, khi nông nghiệp có dư thừa lao động, khu vực công nghiệp càng thu hút lao động thì Tỷ lệ lợi nhuận nông nghiệp trong tổng thu nhập càng tăng lên Tỷ lệ lợi nhuận công nghiệp trong tổng thu nhập càng tăng lên Tỷ lệ tiền lương nông nghiệp trong tổng thu nhập càng tăng lên Tỷ lệ tiền lương công nghiệp trong tổng thu nhập càng tăng lên Trường hợp nào sau đây không phù hợp với xu thế chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong quá trình phát triển Tăng tỷ trọng dân cư đô thị. Tăng tỷ trọng công nghiệp chế biến Giảm mức thâm hụt cán cân thương mại quốc tế Giảm tỷ trọng xuất khẩu thuần so với GDP Trong “lý thuyết các giai đoạn phát triển kinh tế”, W. Rostow cho rằng cơ cấu ngành kinh tế có dạng công nghiệp – dịch vụ – nông nghiệp là phù hợp với giai đoạn Xã hội tiêu dùng cao Trưởng thành Cất cánh Chuẩn bị cất cánh Oshima cho rằng trong giai đoạn đầu của quá trình phát triển, cần đầu tư cho phát triển nông nghiệp vì Khu vực nông nghiệp không có dư thừa lao động. Khu vực nông nghiệp luôn luôn có dư thừa lao động Khu vực nông nghiệp có dư thừa lao động thời vụ. Tất cả các lý do trên. Đường Lorenz là đường thực nghiệm dùng để phản ánh mối quan hệ giữa Lượng thu nhập cộng dồn và qui mô dân số cộng dồn Thu nhập của 20% dân số giàu nhất và 20% dân số nghèo nhất Tỷ lệ phần trăm của dân số cộng dồn và tỷ lệ phần trăm thu nhập cộng dồn Không có nhận định nào trên đây là đúng Để đảm bảo phát triển toàn diện, chính phủ các nước cần thực hiện chính sách phân phối thu nhập Theo chức năng Phân phối lại và xoá bỏ các nhân tố bóp méo giá các yếu tố sản xuất Phân phối lại thu nhập Cả a,b và c Phân phối lại thu nhập được chính phủ các nước thực hiện thông qua các chính sách sau, loại trừ Chính sách thuế Chính sách lãi suất tiền gửi Chính sách trợ cấp Chính sách chi tiêu công cộng Từ các mô hình thực nghiệm được nghiên cứu vào những năm 60, các nhà kinh tế đã rút ra kết luận nước đã trải qua sự tăng trưởng kinh tế nhanh với sự công bằng cao là Ấn Độ. Hàn Quốc. Thất nghiệp ở các nước đang phát triển bao gồm Những người trong độ tuổi lao động, chưa có việc làm, đang tích cực tìm việc làm Những người trong độ tuổi lao động, có việc làm, nhưng làm việc với năng suất thấp, thu nhập thấp Những người trong độ tuổi lao động, có việc làm, nhưng không hết phần thời gian thời gian làm việc ít Cả a, b, và c. Mô hình di dân của Todaro dựa trên giả thiết Di dân là một hiện tượng kinh tế, mà đối với cá nhân người di cư có thể là một quyết định hoàn toàn hợp lý, cho dù có hiện tượng thất nghiệp ở khu vực thành thị Quyết định di cư phụ thuộc vào chênh lệch thu nhập dự kiến giữa khu vực nông thôn và thành thị Quyết định di cư phụ thuộc vào chênh lệch thu nhập thực tế giữa khu vực nông thôn và thành thị Cả a và b Giải pháp tăng cầu lao động ở các nước đang phát triển với giả thiết các yếu tố khác không thay đổi là Tăng cường đào tạo, nâng cao tay nghề của người lao động Giảm tỷ lệ tăng dân số tự nhiên, kết hợp xuất khẩu lao động Đầu tư phát triển sản xuất, ở cả khu vực thành thị và nông thôn Cả ba biện pháp trên. Với giả thiết các yếu tố khác không đổi, đường cầu lao động trên thị trường lao động sẽ dịch sang bên trái khi Lao động có trình độ chuyên môn tăng lên. Tỷ lệ sử dụng quỹ thời gian lao động ở khu vực nông thôn tăng lên. Năng suất lao động tăng lên. Tỷ lệ dân số tham gia lực lượng lao động tăng lên. Cho số liệu về dân số và lao động của một nước năm 2007 dân số trung bình là 83,2 triệu người, trong đó 62% thuộc tuổi lao động. Trong dân số tuổi lao động có 15,5% là không hoạt động kinh tế và tỷ lệ thất nghiệp dự kiến là 5,4%. Dân số tuổi lao động hoạt động kinh tế có việc làm năm 2007 là triệu người. 49,6 41,2 7,56 2,78 Các nguồn hình thành vốn đầu tư trong nước là Tiết kiệm từ ngân sách nhà nước Tiết kiệm của dân cư Tiết kiệm của các doanh nghiệp Tất cả các nguồn trên Trên thị trường vốn đầu tư, khi lãi suất huy động tăng lên với điều kiện các yếu tố khác không đổi sẽ làm cho Đường cung vốn đầu tư dịch sang phải Đường cung vốn đầu tư dịch sang trái Điểm cung vốn đầu tư di chuyển lên trên theo đường cung Điểm cung cung vốn đầu tư di chuyển xuống dưới theo đường cung Trên thị trường vốn đầu tư, khi chu kỳ kinh doanh ở thời kỳ đi xuống với điều kiện các yếu tố khác không đổi sẽ làm cho Đường cầu vốn đầu tư dịch sang phải Đường cầu vốn đầu tư dịch sang trái Đường cung vốn đầu tư dịch sang phải Đường cung vốn đầu tư dịch sang trái Trong số các loại hình đầu tư sau, loại hình nào là đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI Công ty Honda của Nhật bản đầu tư 100% vốn vào Việt nam để sản xuất xe máy Một người Việt nam vay tiền của người thân ở Nhật Bản USD để đầu tư vào cửa hàng bán máy tính Chính phủ Việt nam vay chính phủ Nhật Bản để xây dựng cầu đường Chính phủ Nhật Bản hỗ trợ cho chương trình xoá đói giảm nghèo của chính phủ Việt Nam Xuất khẩu sản phẩm thô của các nước đang phát triển bị hạn chế bởi các nhân tố tác động tới cầu sản phẩm thô sau đây, loại trừ Độ co dãn của cầu theo thu nhập cho sản phẩm thô thấp Tốc độ tăng dân số của các nước phát triển thấp Độ co dãn của cầu theo giá cho sản phẩm thô thấp Các nước phát triển không có nhu cầu nhập khẩu sản phẩm thô từ các nước đang phát triển Chính sách bảo hộ sử dụng trong chiến lược thay thế nhập khẩu nhằm mục đích Phát triển ngành nông nghiệp trong nước Phát triển các ngành công nghiệp sử dụng nhiều vốn Phát triển các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng Phát triển tất cả các ngành trên. Xuất khẩu sản phẩm thô mang lại các lợi ích sau đây, loại trừ Phát triển các ngành sản xuất sản phẩm trung gian Phát triển các ngành công nghiệp sử dụng nhiều vốn Phát triển ngành công nghiệp cung cấp hàng tiêu dùng Phát triển cơ sở hạ tầng Tác động của việc đánh thuế các yếu tố sản xuất đầu vào ngành nông nghiệp như phân bón, thuốc trừ sâu, hạt giống hoặc thủy lợi là Làm giảm sản xuất nông nghiệp Làm giảm đầu tư vào khu vực nông nghiệp Làm giảm xuất khẩu sản phẩm nông nghiệp Cả a và b Tăng cường xuất khẩu sản phẩm công nghiệp sẽ dẫn tới các lợi ích sau đây Gia tăng nguồn ngoại tệ để nhập khẩu nguyên liệu đầu vào và hàng hóa tư liệu sản xuất Tiếp cận được với những công nghệ mới và hiện đại Nâng cao kỹ năng quản lý và các hoạt động marketing. Cả a, b và c Nội dung nào không đúng với chiến lược xuất khẩu sản phẩm thô Phát huy được các mối liên kết kinh tế Gây bất lợi về thương mại cho các nước xuất khẩu sản phẩm thô Có vai trò bảo hộ của Chính phủ Dựa vào việc khai thác tài nguyên của đất nước Tải xuống tài liệu học tập PDF miễn phí Tải Xuống Tại Đây Hình thức thi Kinh tế phát triển 90 phút không sử dụng tài liệu Đúng sai giải thích + trắc nghiệm A B C + bài tập Kinh tế phát triển 2tc đi thi bỏ chương 6, 7 60 phút không sử dụng tài liệu 10 câu đúng sai có giải thích 20 câu trắc nghiệm a b c d Slide Slide thầy Nguyễn Ngọc Sơn Slide cô Bùi Thị Thanh Huyền Slide cô Lê Huỳnh Mai Slide KTPT Tài liệu ôn thi Ôn thi KTPT Trắc nghiệm kinh tế phát triển Câu hỏi trắc nghiệm kinh tế phát triển Tài liệu kinh tế phát triển Tài liệu khác Đề cương ôn tập KTPT Vở ghi KTPT Câu hỏi đúng sai kinh tế phát triển Tổng hợp đúng sai KTPT 2017 Đề kiểm tra tự soạn cho SV Một số bài tập Kinh tế phát triển Đề thi Đề thi KTPT 2tc năm 2022 TN Đề thi KTPT 2tc kỳ 3 năm 2020 Đề thi KTPT 2tc kỳ 1 năm 2020 Đề thi KTPT 2tc kỳ 3 năm 2019 Đề thi KTPT 2tc kỳ 1 năm 2019 Đề thi KTPT 2tc kỳ 3 năm 2018 Đề thi KTPT 2tc kỳ 1 năm 2018 Đề thi KTPT 2tc kỳ 1 năm 2017-2018 Đề thi KTPT 2tc kỳ 1 năm 2017 Đề thi KTPT 2tc kỳ 3 năm 2016 Đề thi KTPT kỳ 3 năm 2015 Đề thi KTPT kỳ 1 năm 2015 Đề thi Kinh tế phát triển 1 kỳ 3 năm 2014 Ảnh tổng hợp đề thi kỳ 1/2014 k54 Tổng hợp đề thi kinh tế phát triển 3tc kỳ 3/2013 Kinh tế phát triển I CN kỳ 1/2014 Đề thi kiểm tra giữa kì KTPT 3tc Đề thi KTPT Đề thi KTPT giữa kì Đề thi KTPT4tc kì 3 năm 2012 ngày thi 3/12/2012 Đề thi kỳ 1 năm 2011 KTPT kì 1/2013 Thảo luận kinh tế phát triển kỳ 3/2013 Pic thảo luận kinh tế phát triển Đề giữa kì Thầy Bùi Đức Tuấn Câu 1 So sánh phát triển kinh tế và tăng trưởng kinh tế Câu 2 Đề chẵn Các nước lựa chọn theo con đường phát triển tăng trưởng nhanh gặp phải những hạn chế gì? Đề lẻ Các nước lựa chọn theo con đường phát triển coi trọng vấn đề bình đẳng xã hội gặp hạn chế gì ? Ngày đăng 05/12/2016, 1553 1 Kt đại giống vs tân cổ điển đâu, tập đề có Độ dài giai đoạn trg thành lt rostow, 30 40 50 60 năm cho icor, cho vốn tăng, cho Y, cho tiêu, cao thấp/ tập đề có, phang vào chiến lc nghèo đói VN đc phủa phê duyệt năm 2001 02 03 04 cấu CN NN DV ứng vs gđoạn rostow cất cánh/ trưởng thành… kinh tế cung tạo nên cầu ai?, sách cp không để điều chỉnh pp thu nhập sách tiền tệ chữ U ngc kuznet cho quan hệ giữa? nhà kt chia chuyên môn hóa sản xuất thành ngành DRicardo, AS, collin class, marx 10 nhà kt cổ điển, tân cổ, đại chịu ảnh hưởng ai? AS, DR, Marx, … 11 cho as, cho ad, cho yếu tố làm dịch cung cầu, tính cân mới, giống vi mô  12 đặc điểm dấu hiệu kết thức giai đoạn oshima sách 13 đặc điểm ko nằm nghiên cứu UNDP cân giới châu âu có bình đẳng giới cao châu châu mỹ 14 việt nam vùng có khoảng cách nghèo cao nông thôn nói chung, dân tộc thiểu số, tây nguyên, tây bắc 15 chuẩn nghèo giới để làm j? tập đề 16 nhân định đúng? đg Lorenz nước khác cắt 17 nhận định bình đẳng giới bình đẳng giới góp phần nâng cảo khả tăng trg kinh tế đất nước 18 Fisher nghiên cứu cấu kinh tế dựa vào sở số lượng lao động cần thiết, đặc điểm lao động, nhu cầu theo thu nhập 19 GDP –Hdi âm, chứng tỏ j,  sách 20 giai đoạn 98 02 1% tăng GDP việt nam giảm đc tỷ lệ nghèo 21 marx cho phân phối thu nhập AS DR tập đề, vô ly bất công 22 mô hình solow, tính toán cân sản luong trạng thái dưng-> ko nhớ, chọn bừa  23 mục tiêu cuối phát triển? tiến xã hội 24 đặc điểm ko vs nc đag phát triern TMQT có thâm hutjTM, chủ yếu xk nguyên vật liệu thô, phải nhập lớn hang hóa thành phẩm, câu sai 25 nhận định GDI nhấn mạnh sử dụng lực đẻ khai thác hội cs Gem nhấn mạnh mở rộng lực GDI có thành phần HDI* câu lừa* 26 giá trị tăng them GDP, NI, tập đề 27 Theo j nguồn gốc tạo giá trị, Lao động 28 Theo Fisher, cấu chuyển dịch sau CN NN gì? Là CN DV NN 29 Tỷ trọng NN nc phát triển 1-2 4-7 9-15 30 hoạt động tác động đến tổng cầu mua nhà để ở/ mua nhà để bán/ phủ tăng lương cho công nhân/ câu câu anh chịu  31 theo nhà tân cổ điển nên quan tâm j nhiều hơn? CN/NN/ *lừa* 32 theo RC, tăng trg kết tich lũy, tích lũy hàm lợi nhuận, lợi nhuạn phụ thuộc vào j? đát đai/ CP SX lg thực/ lao động lừa 33 phát triển người gồm… mặt -s 34 đồng sản xuất, vận chuyển bán hang, tài hcinsh… Là yêu cầu giai đoạn oshima? bắt đầu tăng trg, đầu tư theo chiều rộng, hg tới có vc làm đầy đủ 35 theo fisher nước chuyển dịch câu hau, tốc độ khác nhau/ chuyển dịch khác tốc độ nhau/ chuyển dịch khác tốc độ khác nhau/ chuyển dịch tốc độ 36 từ năm 2000 yếu tố định mức tăng trưởng VN học hỏi CN nc ngoài/ LĐ dồi dào/ tích lũy, đầu tư, tiêu dung 37 mô hình harrod domar dùng để xem xét mối qhe j nc phát triển? tăng trg, cầu vốn/ tt thất nghiệp/ sl vốn đầu vào 38 j sở cho hội nhập thắng lợi nước ta? cấu ngành kt/ tốc độ tăng trg kt/ tham gia tổ chức qte/ 39 CN DV NN giai đoạn lt rostow 40 tính HDI 41 HCR viết tắt số đếm đầu ng nghèo/ tỷ lệ nghèo/ kc nghèo 42 theo mô hình cổ điển 100sp, 3K 4L tương ứng…> đề 43 GDP theo mức giá để làm sở vay vs nc giá cố dịnh/ ppp/ giá thực tế 44 tỷ trọng nông nghiệp nc phát triển? 20-30/ 30 40/ 40 50/ 50 45 cấu tái sx phân chia tổng thu nhập theo tích lũy tiêu dung/ thu nhập chi tiêu/ đầu tư, sản lương 46 colin class chia cấu ngành theo tính chất chuyên môn hóa/ tính chat lđ xh/… 47 cho GDP, tính toán… 48 VN thành phần kinh tế chủ đạo? tư nhân/ hỗn hợp/ nhà nc/ fdi 49 đặc điểm giai đoạn oshima đề 50 gdp, cho k l t, tính %t mức tăng đề 51 … mô hình tăng trg kinh tế, tân cổ điển đại có chung quan điểm về? yếu tố đầu vào kết hợp vs tỷ lệ ko có định 52 tổn cung tổng cầu, gdp tăng, giá giảm nào? Cung tăng/ 53 tìm hiểu thị trường nước giai đoạn lt oshima? phải 54 khủng hoảng 29 33 cn tư bản, ly thuyết kinh tế giúp kinh tế khôi phục lại? marx, fisher/ Keynes 55 tiêu đánh giá bình đẳng giới tapj đề 56 dạng mô hình kt 57 theo RC, tăng trg kết tich lũy, tích lũy hàm lợi nhuận, lợi nhuạn phụ thuộc vào j? đát đai/ CP SX lg thực/ lao động 58 tính toán icor… 59 ko chép kịp  60 đặc điểm ko vs nc đag phát triển tập đề 61 oshima cho có công tăng trưởng đầu tư? nông nghiệp trc 62 mục tiêu phát triển… tiến xã hội phát triển ngừoi 63 chuẩn nghèo để làm gì? 64 karl marx nghiên cuu lĩnh vực sx/ luuw thông/ 65 theo fisher ngành khó thay lđ nhất? dễ 66 dạng mô hình kt 67 Mô hình kt dung để làm gì? Đề 68 Lý thuyet cung tạo nên cầu ai? 69 Cho Y, cho ICOR, cho K sẵn có, tính K bổ sung 70 Điểm khác cổ điển & tân cổ điển ? kết hợp đầu vào sx 71 Nhận định đúng? Keynes cho vai trò nhà nc ko qtrong, mô hình harrod domar tỉ lệ vốn/sl cố định, nhà kt tân cổ điển cho cs kt ko có vai trò qtrong 72 Tác giả học giả trọng cầu? Keynes 73 Tính HDI biết tuổi thọ, thu nhập, tỷ lệ biết chữ 74 nước ko phải nc nhấn mạnh tăng trg trc, cân sau? ả rập, brazil, mexico, thái lan 75 Ai ng phát vai trò tiến công nghệ đầu tiên? Marx, david Ricardo, cobb Douglas, solow 76 Cơ cấu CN_DV_NN tương ứng vs giai đoạn lý thuyết Rostow 77 Giai đoạn tiêu dung cao lt rostow dài 100 năm 78 sách ko dung để pp thu nhập? điều chỉnh lãi suất ngân hang 79 Ai người nghiên cưu cách có hệ thống mối quan hệ cn nn nn trì trệ tuyệt đối? lewis, học giả tân cổ, oshima, Ricardo 80 cho GDP, khấu hao,… tính NDI 81 Nguyên nhân ko thể đầu tư cho nn cn từ đầu oshima 82 Theo lewis phải tăng tỉ lệ tiết kiệm lên %? 12-15, 15-18, 18-20, khác Chịu 83 Chỉ tiêu đánh giá mức độ gay găt nghèo đói? kc nghèo 84 Đường Lorenz phản ánh mối quan hệ giữa? 85 GDP – HDI dương phản anh điều gì? 86 Trình độ phát triển kinh tế quốc gia thể qua? Cơ cấu ngành, phát triển khkt, lực lượng lao động máy móc 87 Nguyên tắc phân ngành cấu kinh tế? tính chất phân công lao động xã hôi, quy mô lao động, sản phẩm chế tạo 88 Theo mô hình khu vực tân cổ điển , trao đổi theo ngành gặp bất lợi? công nghiệp 89 Dấu hiệu kết thúc gđoạn oshima? 90 Cơ cấu khu vực thể chế có thành phần? 91 Khu vực vô vị lợi phục vụ khu vực Sách 92 vai trò ko phải cp lt kt đại? mua vũ khí blah blah 93 giai đoạn tiền niu tơn lý thuyết rostow? Xã hội truyền thống 94 Chỉ tiêu đánh giá bình đẳng giới? 95 Ở Việt nam 1%GDP ứng vs giảm đc %nguoi nghèo giai đoạn 93-98 96 Theo marx nguyên tắc hoạt động thị trường ? Giá trị vật thống nhất, cầu lớn cung, cung cầu thống nhất, sai 97 Nếu tổng cầu kt bị giảm sút gây lãng phí cho yếu tố nguồn lực/ cần phải giảm cung để bù lại/ phủ nên tăng thuế/ ko có câu 98 Ý ko thiệt thòi nc đag phát triển đc lhq đưa thiệt thòi khía cạnh lâu dài, khỏe mạnh, đo = tuổi thọ k 40/ thiệt thòi tri thức, xđ= tỷ lệ ng mù chữ/ thiệt thòi đảm bẩn kinh tế, xác định tỷ lệ… trẻ em 10 tuổi suy dd phải tuổi, lừa 99 Nhận định không cấu kinh tế?Cơ cấu ngành kinh tế phạm trù tĩnh 100 Ý ko lý thuyết cấu kinh tế trường phái tân cổ điển đường tổng sản phẩm có độ dốc giảm dần cuối dốc âm / nên đầu tư cho ngành lúc/ công nghiệp ngành có lợi tăng lượng sản phẩm sản xuất 101 GDP tính theo giá hành nhằm mục đích j? Sđ vốn đầu tư, cấu ngành/ TTKT/ mức sống 102 Cho NI, tính GDP dễ 103 Ở VN tồn thành phần KT? 3456 104 Để lao động từ nn sang cn phải trả lương cao mô hình lewis? Đề có 105 Nghiên cứu Harrod Domar dung để xem xét j nc phát triern? Tăng trg thất nghiệp/ TT vốn/ vốn sẵn có sản lượng Có thể có cách phân chia cáu KT? >6 107 LHQ phân chia cấu ngành phụ thuộc? T/c hoạt động/ Tc phân công LđXH? Chuyên môn hóa sx 108 Dấu hiệu tiền lương thực tế tăng kết thúc giai đoạn lt Oshima 109 ng phát vai trò tiến công nghệ marx, david Ricardo, cobb Douglas, solow 110 cobb Douglas, tính phần trăm T vào tăng trg kinh tế? tập đề 111 nhà KT đầu trg phải tân cổ điển? marshall/ marx/ Douglas/cobb 112 KTPT khác KT truyền thống đâu? sách có 113 Tính HDI 114 Kt đại giống vs tân cổ điển đâu, tập đề 115 Chuyến dịch cấu KT trình? Lien tục/ gián đoạn/ kết thúc KT pt bền vững 116 Ở việt nam 1%GDP ứng vs giảm đc %nguoi nghèo giai đoạn 93-98 117 Nhà kinh tế manh nha hình thành khu vực AS/DR/Marx 118 Cho GDP, cho tốc độ tăng trg, cho tăng Dso, năm GDP/ng= 119 Trình độ phát triển kinh tế quốc gia thể quaÉ cấu ngành, phát triển khkt, lực lượng lao động máy móc 120 Giai đoạn trung tâm nghiên cứu rostow/ cất cánh 121 Oshima bác bỏ quan điểm lewis về? đề 122 Ở việt nam thành phần đóng vai trò quan trọng KT? Kt nhà nc 123 Theo marx lĩnh vực ko đóng góp vào GDP tập đề 124 Indonesia quốc gia lựa chọn công trc, TTsau/ TT trc CB sau/ TT kết hợp Cb 125 Ở VN yếu tố ít/ ko đóng góp vào tổng cầu? XK ròng/ thu nhập/ chi tiêu CP 126 Theo DR, hao phí NN CN giống/ khác? Chịu -?? 127 Cho Icor, cho s, tính toán mục tiêu tăng trưởng128 Theo DR trung tâm phân phối thu nhập? Nhà tư 129 Theo mô hình tân cổ điển, 100sp, 3K 2L tương ứng vs 100sp, 2L 3K 100sp 1K2L 100sp 6K 4L 130 Mục tiêu cuối tăng trưởng? tiến xh 131 Các nước phát triển có GINI cao thấp trung bình 106 ... phản anh điều gì? 86 Trình độ phát triển kinh tế quốc gia thể qua? Cơ cấu ngành, phát triển khkt, lực lượng lao động máy móc 87 Nguyên tắc phân ngành cấu kinh tế? tính chất phân công lao động... 117 Nhà kinh tế manh nha hình thành khu vực AS/DR/Marx 118 Cho GDP, cho tốc độ tăng trg, cho tăng Dso, năm GDP/ng= 119 Trình độ phát triển kinh tế quốc gia thể quaÉ cấu ngành, phát triển khkt,... trẻ em 10 tuổi suy dd phải tuổi, lừa 99 Nhận định không cấu kinh tế? Cơ cấu ngành kinh tế phạm trù tĩnh 100 Ý ko lý thuyết cấu kinh tế trường phái tân cổ điển đường tổng sản phẩm có độ dốc giảm - Xem thêm -Xem thêm Trắc nghiệm môn kinh tế phát triển , Trắc nghiệm môn kinh tế phát triển ,

trắc nghiệm kinh tế phát triển